Các khái niệm cần biết trong SSL

1. CA

CA là viết tắt của (Certificate authority) hoặc (Certification authority)là tổ chức cấp phát chứng chỉ kỹ thuật số.

2. Các cách nói khác nhau về SSL certificate

Khi nói về SSL certificate chúng ta có 3 cách gọi khác nhau là Chứng chỉ số,chứng thực số và chứng thư số. 

3. CSR

Khi đăng ký chứng chỉ SSL, bạn cần phải có mã CSR (Certificate Signing Request) chứa tên miền và các thông tin của bạn

 Bạn có thể tạo CSR trong các Control Panel Hosting hay các công cụ website tạo CSR trực tuyến

4. FQDN 

FQDN là viết tắt của (fully qualified domain name). Người ta thường dùng để phân biệt Domain (FQDN) với Subdomain. 

Ví dụ Domain(FQDN) có dạng vietiso.com; vietiso.vn; vietiso.com.vn thì Subdomain có dạng là toàn bộ tên miền phụ của một tên miền như cooking.vietiso.com; travelmaster.vietiso.com

5. UCC SSL

UCC là viết tắt của (Unified Communication Certificate). Người ta có thể gọi nó là UC Certificate và chứng chỉ này được thiết kế riêng cho các dịch vụ như Exchange Server hay Office Communications

6. SAN SSL 

SAN là viết tắt của (Subject Alternative Name) . Là mua thêm tên miền để tích hợp vào chứng chỉ SSL có sẵn. Ví dụ khi mua SSL mặc định đã có sẵn 4 SAN . Trong trường hợp này ngoài tên miền chính còn được add thêm 4 tên miền nữa và tổng cộng là bạn được sử dụng 5 tên miền(FQDN) trong một chứng chỉ duy nhất.

7. UCC SSL, SAN SSL, Mutil-Domain SSL

Cả 3 cách gọi trên đều là một. Ám chỉ các loại SSL được sử dụng nhiều Domain (FQDN) . Có nhiều cách gọi khác như: UC/SAN, UCC/SAN, Mutil-Domain SSL, UC Certificate hay chứng chỉ UC.

8. Chứng chỉ SSL DV 

DV là viết tắt của (Domain Validated). SSL DV là kiểu chứng chỉ có tốc độ cấp phát nhanh nhất chỉ trong vài phút.Thích hợp với người dùng cá nhân vì chỉ cần chứng thực tên miền bằng cách verify qua email tên miền là xong.

9. Chứng chỉ SSL OV

OV là viết tắt của (Organization Validation). OV SSL dành cho các tổ chức hoặc doanh nghiệp.Ngoài việc xác minh quyền sở hữu tên miền,bạn còn phải chứng thực doanh nghiệp qua các giấy tờ hợp lệ.

10. Chứng chỉ SSL EV

EV là viết tắt của (Exented Validation) còn gọi là chứng chỉ số với mức xác thực mở rộng. EV SSL chỉ dành cho các doanh nghiệp hay các tổ chức chính phủ có giấy tờ hợp lệ. Chứng chỉ có chứa tên công ty trên thanh địa chỉ https màu xanh rất nổi bật. Ngoài việc xác minh các giấy phép hoạt động, CA còn phải tuân thủ nghiêm ngặt các quá trình chứng thực tổ chức đang hoạt động và có uy tín. Mỗi EV SSL chỉ được đăng ký tối đa 2 năm, vì sau mỗi 2 năm CA sẽ cần chứng thực lại và chắc chắn doanh nghiệp của bạn vẫn đang hoạt động.